Prehľad talianskeho systému vysokoškolského vzdelávania

Telechargé par Chiến Thắng Nguyễn
2. Italy
2.1 Toàn cảnh lch s giáo dục
H thống giáo dục Đại Hc của Ý đã chuyển đổi t h thng tam cp (3 cp giáo dục) này sang một h
thng mới. Trước khi áp dụng h thống văn bằng Bologna , sinh viên Ý thường phi học các văn bằng mang
tính hàn lâm cao và tiêu tốn rt nhiu thời gian, hơn nữa lại không tập trung vào một ngành nghề c định.
Cũng giống như Đức, các sinh viên tốt nghiệp khi đã rất ln tuổi đã trở thành một mi lo với chính quyền,
do đó thường thì những sinh viên đó không chính thức gia nhp th trường lao động khi h cui tuổi 20 và
đầu tui 30.
Theo như h thống cũ, cấp th nhất được gọi là Diploma Universitario
1
, một khóa học 3 năm cân bằng kiếm
thc hc thuật ng như thiên hướng công việc. Bằng này cho phép sinh viên có quyền tiếp cn tới các vị
trí tuyển dng tại các tổ chức công hay hoặc cho phép sinh viên bằng kh năng lao động trong các
ngành nghề tươngng ti Italy. V mặt hàn lầm, bằng cho phép sinh viên tiếp cn vi cấp giáo dục đi hc
th hai, được biết dưới cái tên Diploma di Laurea
2
.
Bằng Laurea mang tính học thuật cao, tính chất nng v thuyết. bằng không bao gồm các khóa
đào tạo chuyên môn cụ th (ý ở đây chỉ đào tạo việc làm cụ thể), sinh viên tốt nghiệp có khả năng tiếp cn
với các vị trí quản lý cao nhất, được thực hành nghề tươngng vi bng cp ca h (khi h qua bài Esame
di stato
3
v ngành đã chọn), hoặc tham gia các ngành công vụ với vai trò viên chức. Theo luật thì khóa học
thường kéo dài từ 4-6 năm, nhưng thường thì sinh viên sẽ mất them 2 năm để hoàn thành khóa học. Đánh
giá khóa học thường là một bài thi viết cuối năm và bảo v bài luận văn dưới dng viva voce (bo v tiu
luận dưới dạng nói). Các sinh viên tốt nghip Laurea s nhận được hc v Dottore
4
.
Sinh viên tt nghiệp khóa học Laurea kh năng tiếp tc hc tp ti cp th ba được biết với cái tên
Dottore di Ricerca
5
(danh v này cao hơn và khác với danh v Dottore di Laurea
6
). Mục tiêu của khóa học
này là để hun luyện các sinh viên tốt nghip kh năng độc lp thực hành các nghiên cu cao cp. Sinh vien
tt nghip bằng này thườngxu hướng theo đuổi s nghiệp hàn lâm hoặc tr thành nhân lực nghiên cứu
cho một công ty thương mại.
Sinh viên tốt nghip bằng Laurea cũng khả năng học theo một giáo trình cấp th 3 mang thiên hướng
vic làm chuyên nghiệp hơn – Diploma di Specializzazione
7
. Dù trong giáo trình có các môn về thuyết
cũng như thực hành (có cả luận văn), mục tiêu chính của giáo trình vẫn là để đào tạo các sinh viên sau tt
nghiệp cho các ngành có tính chuyên môn cao như nha sĩ, y hc v con người và phẫu thuật hay là thú ý.
Do đó bằng yêu cầu phải có kinh nghiệm việc làm.
Sau khi kết Bologna Declaration vào tháng 6 năm 1999, hệ thng Bachelor-Master mới được áp dụng
vào tháng 11 cùng năm. Giáo dục đại hc cp th nht gii được đổi tên thành Laurea (và sinh tt nghip
bằng này vẫn được gọi là Dottore) và cp th 2 gi được đặt tên là Laurea Specialistica
8
. Trên thực tế thì
1
Bằng Đại Hc dch word by word
2
Bng Tt nghip dch word by word
3
Bài thi cấp quc gia dch word by word
4
Tiến sĩ - dich word by word tuy nhiên từ này chỉ để ch danh xưng thạc sĩ vì đây là giáo dục đại hc cấp 2, tên đầy
đủ là Dottore di Laurea Tiến sĩ tốt nghip
5
Tiến sĩ nghiên cứu dch word by word
6
Tiến sĩ tốt nghip - dch word by word
7
Bằng chuyên môn hóa dch word by word
8
Tt nghiệp chuyên ngành dch word by word. Viết tắt LS. Bằng này sau năm 2006 được đổi tên thành Laurea
Magistrale, viết tắt là LM
các bằng h vẫn được triển khai dành cho các sinh viên đang trong quá trình hoàn thành bằng Laurea h
cũ.
Trong năm học 2005-2006, 144081 sinh viên đăng kí theo h LS/LM (Viết tt ca Laurea
Specialistica/Laurea Magistrale). Tuy nghiên vẫn còn tới 343983 sinh viên vẫn còn đang theo học các khóa
hc h cũ (vecchio ordinamento). (Ngun: MIUR-URST Ufficio di Statistica
9
).
2.2 Các loại bng Thạc sĩ
Theo như các điều khon của Bologna Process, giáo dục đại hc cp 2, hay bng thạc sĩ, được đặt tên
Laurea Specialistica/Laurea Magistrale (LS/LM) tại Italy. Khóa học LS thể được theo học ngay sau khóa
Laurea, hoặc sau các khóa học tương đương cùng cấp và thường kéo dài 2 năm. Hoặc các sinh viên có thể
được nhận vào các khóa LS/LM tích hợp sn (ciclo unico
10
) vi chng ch tt nghip ph thông cấp 2
11
,
chng ch này có hạn là 5 năm (Ghi chú người dịch: tương ng cp 3 ti Vit Nam). Bng h 1 chu k đã
được tích hợp c bằng Laurea và bằng LS/LM nên khi tốt nghip ch có bằng LS/LM được trao.
Tại giáo dục đại hc cấp 2, có tồn ti bằng mang tên Master Universitario di Primo Livello
12
(Bng thạc sĩ
đại hc cp độ 1 MU1). Mặc dù mang cái tên dễ gây hiểu lm, bằng này không nằm trong h thng bng
cp Bologna cp 2 do bằng này mang thiên hướng chú trong vào các ngành nghề và không cho phép người
có bằng được quyn học lên cao.
Nhm mục đích minh bạch, bng Master Universitario di Secondo Livello
13
(bng thạc sĩ đại hc cấp độ 2
MU2) cũng không phải là bằng trình độ thạc sĩ theo như các điều khon của Bologna Process. Điều kin
để theo hc bằng MU2 là sinh viên phải có bằng thc sĩ trước đó do đó bằng này rơi vào dạng giáo dục đại
hc cấp độ 3. (Ghi chú người dịch: tương tự như bằng thạc sĩ cấp đ 1, đây không được coi là bằng tiến sĩ).
2.3 Đầu vào
Điu kiện để tiếp cn với các khóa LS/LM là các sinh viên phải có bng Laurea hoc mt bằng tương ứng
cng cp ti nước ngoài, và các môn đã hc phải liên quan tới các ngành đó. Số ợng sinh viên nhập
học không giới hạn và không hoạt động theo cơ chế numeus clausus
14
, tuy nhiên trong một s trường hp
vẫn có các bài kiểm tra đầu vào nhằm đảm bo s ợng và chất lượng sinh viên nhập hc.
9
n phòng thống kê
10
Khóa học 1 chu kỳ. Các khóa này bao gồm: Thuốc và Phẫu thuật, Nha khoa và B phn thay thế nha khoa, Thuc
Thú Y, Dược, Công nghệ hóa Dược, Kiến trúc, Kiến trúc k thuật công trình. Nguồn:
https://www.unibo.it/en/teaching/enrolment-transfer-and-final-examination/the-university-system/what-is-a-single-
cycle-degree-programme
11
Giáo dục ph thông của Italy được chia làm 2 cấp:
- Cp 1: Scuola primaria (trường mm non sơ cấp, không bắt buc),
Scuola elementare (trưng tiếu học, 5 năm, bắt buc)
- Cp 2: Scuola secondaria di primo grado (trưng cp 2 bc 1, 11-14 tuổi, 3 năm, bắt buc)
Scuola secondaria di secondo grado hay tên thưng gọi là Scuola Superiore (trường cp 2 bc 2,
14-19 tuổi, 5 năm, bắt buc)
12
Bằng này được coi là một bng sau tt nghip vi nhim v b tr.
13
Tương ứng vi MU1, bằng này là một bng sau tt nghip vi nhim v b tr.
14
Numerus clausus: s đóng - dch word by word ý chỉ gii hn tuyn sinh theo ch tiêu.
2.4 Ni dung
Bng LS/LM được chia thành các classi (lớp hoc loi), theo ch định của Ministero dell’Università e della
Ricerca (B Đi Học và Nghiên Cứu). Có 109 lớp đã được xác định và được chia theo 5 phân ngành chính
ti Italy. 5 phân ngành bao gồm:
- Health (Sc Khe)
- Humanities (Nhân Văn)
- Sciences (Khoa hc)
- Social Studies (Nghiên cứu xã hội)
- Technology (Công Nghệ)
Ministero cũng đã xác định mục tiêu đầu ra, kết qua hc tp của các lớp và qua đó phân định các khóa học
LS/LM. Khác vi h thng chng ch quc gia, nhng mục tiêu đầu ra kết qu hc tập thường c th
theo môn học, đưa ra các chỉ tiêu về kĩ năng kiến thc mà sinh viên đạt được trong quá trình học tp.
Chi tiết v các dự án nghiên cứu, phương pháp học tập (như thực hành thí nghiệm, hi thảo chuyên đề,
vvvv.) cũng như lộ trình tiến triển công việc đều nằm trong hướng dn ca b.
2.5 Cấu trúc
Theo luật pháp, mỗi khóa học LS/LM phi cha 6 loại môn học khác nhau liên quan tới tính chất ca
các hoạt động ging dạy và học tập đó:
- Giáo dục nn tng v mt hoc nhiều lĩnh vực
- Các môn chuyên ngành của Laurea đó
- Các môn bổ tr và tương đương về các lĩnh vực đó
- Môn tự chn
- Chun b cho bài kiểm tra cui
- Các kĩ năng bổ tr (Tin hc, Ngoi Ng, Kinh nghiệm làm việc)
Một khóa học LS/LM phải có thời lượng là 2 năm và đạt được 120 Crediti Formativi Universitari (CFU
h thống tín chỉ của Italia, được thiết kế theo h thống đim ECTS
15
) chia đều cho 2 năm. Giống vi h
thng của Đức, để đạt được bng LS/LM thì sinh viên cần tng cộng 300 CFU. Do khóa học Laurea Italia
là một khóa học 3 năm, điều này khiến cho khóa học LS/LM t động tr thành mt khóa học 2 năm. Thậm
chí đến B Đại Học và Nghiên cứu của Italia còn gọi h thng mới là “3+2”.
Mt trong những điểm đáng lưu ý, là có sự khác biệt gia h thống chính thống và thời hn thc tin ca
các khóa học. V thời lượng chính thống của c khóa học thì đã được định sn bi Bộ, tuy nhiên trong
thc tế, các sinh viên thường học lâu hơn 2 năm so với lý thuyết. do là do sinh viên không bị bt buc
phi thi mt s ợng môn nhất đnh mỗi năm.
Nếu cng tng t bng Laurea ln bằng LS, vào năm 2003 sinh viên chỉ hoàn thành được 30.3 CFU mi
năm ti các trường đại học Italia. (Nguông: MIUR-DG Studi e Programmzaione 2003). Với lượng tín ch
d kiến mỗi năm là 60 CFU, rõ ràng các sinh viên không hoàn thành bằng cp của mình đúng hạn, điều này
làm giảm giá trị ca việc định hình khóa học theo độ dài của nó.
15
European Credit Transfer and Accumulation System: H thng chuyn đổi và tích lũy tín chỉ châu Âu. Theo hệ
thống này 1 năm học tương ứng với 60 tín chỉ.
- Giáo dục đại hc bc 1 C Nhân: 180-240 tín chỉ
- Giáo dục đại hc bc 2 Thạc Sĩ: 90-120 tín chỉ
2.6 Đầu ra (bao gm việc làm)
Bằng LS điều kiện để sinh viên có thể hc tiếp khóa Dottore di Ricerca (PhD), Master Universitario di
Secondo Livello (bng thạc đi hc cấp độ 2) hoc Diploma di Specializzazione di Secondo Livello
(Bằng chuyên ngành cấp độ 2).
Các sinh viên tốt nghiệp LSkhả năng tiếp cận các ngành nghề của sinh viên tốt nghiệp Laurea, tuy nhiên
các vị trí làm việc s trách nhim lớn hơn và tiềm năng thăng tiến lên các vị trí quản cũng lớn hơn.
Các ngành nghê mà sinh viên tốt nghip LS/LM có thể tiếp cn bao gm:
- Các vị trí trong các xí nghiệp công/tư trong các ngành thương mại/công nghiệp
- Các vị trí công vụ câp VIII (dirigenti quản lý) với hội thăng tiến lên vị trí tổng giám đốc
(Direttore Generale)
- Các ngành nghề theo quy định tương ứng, sau khi đã hoàn thành các bài kiểm tra cp quốc gia và
được trao chng ch và quyền chuyên môn phù hợp
- Các ngành nghề hin hữu tương ng tại các nước châu Âu khác (sau khi được đánh giá chuyên
môn năng về các ngành nghề đó thông qua các chỉ th và tiêu chí của cộng đồng liên minh
EU)
2.7 Cấp phép/Xác nhận văn bằng
Hin nay Ý chưa có cơ quan xác nhận hay đánh giá chất lượng văn bằng tại Italy. Tuy nhiên, mỗi trường
đại học đều phải ban hành một ngh định do hiệu trưởng ký liên quan tới t chc ging dạy, cơ chế và hệ
thống các khóa học. Các nghị định này đều phải được B thông qua và chấp thun.
1 / 4 100%
La catégorie de ce document est-elle correcte?
Merci pour votre participation!

Faire une suggestion

Avez-vous trouvé des erreurs dans l'interface ou les textes ? Ou savez-vous comment améliorer l'interface utilisateur de StudyLib ? N'hésitez pas à envoyer vos suggestions. C'est très important pour nous!